Các loài Cá_hồi

Thuật ngữ salmon xuất xứ từ chữ La tinh salmo, và chữ này lại có gốc từ salire, có nghĩa "nhảy".[4] Có chín loài cá hồi thương mại quan trọng, thuộc hai giống. Giống thứ nhất Salmo, có cá hồi Đại Tây Dương, có ở Bắc Đại Tây Dương. Giống thứ hai, Oncorhynchus, gồm tám loài chỉ có trong tự nhiên tại Bắc Thái Bình Dương. Cũng có một họ cá hồi Trung Quốc được đưa vào New Zealand. Theo nhóm chúng được gọi là cá hồi Thái Bình Dương.

Bản mẫu:Common fish

Cá hồi Thái Bình Dương và Đại Tây Dương
HọTên thường gọiTên khoa họcChiều dài
tối đa
Chiều dài
thông thường
Trọng lượng
tối đa
Tuổi thọ
tối đa
Bậc
thức ăn
Fish
Base
FAOITISTình trạng IUCN
Cá hồi
(Cá hồi Đại Tây Dương)
Cá hồi Đại Tây DươngSalmo salar Linnaeus, 1758150 cm120 cm46.8 kg13 năm4.4[5][6][7] ít quan tâm[8]
Oncorhynchus
(Cá hồi Thái Bình Dương)
Cá hồi ChinookOncorhynchus tshawytscha (Walbaum, 1792)150 cm70 cm61.4 kg9 năm4.4[9][10][11]không đánh giá
Cá hồi ChumOncorhynchus keta (Walbaum, 1792)100 cm58 cm15.9 kg7 năm3.5[12][13][14]không đánh giá
Coho salmonOncorhynchus kisutch (Walbaum, 1792)108 cm71 cm15.2 kg5 năm4.2[15][16][17]không đánh giá
Cá hồi hồngOncorhynchus gorbuscha (Walbaum, 1792)76 cm50 cm6.8 kg3 năm4.2[18][19][20]không đánh giá
Cá hồi SockeyeOncorhynchus nerka (Walbaum, 1792)84 cm58 cm7.7 kg8 năm3.7[21][22][23] ít quan tâm[24]
Steelhead†[cần dẫn nguồn]
(rainbow trout)
Oncorhynchus mykiss (Walbaum, 1792)79.0 cm60 cm10.0 kg6 năm3.6[25][26]không đánh giá
Cá hồi MasuOncorhynchus masou (Brevoort, 1856)79.0 cmcm10.0 kgnăm3.6[27][28]không đánh giá

    † Cá hồi cầu vồng (rainbow trout) di cư ra biển, nhưng nó không được gọi là "cá hồi" (salmon).

Cả giống Salmo và Oncorhynchus đều gồm một số loài được gọi là trout. Trong Salmo cũng có các taxa nhỏ phụ mà trong tiếng Anh đã được gọi là cá hồi, ví dụ cá hồi Adriatic (Salmo obtusirostris) và cá hồi biển Đen (Salmo labrax).

Các loài cá khác được gọi là cá hồi

Cũng có một số loài khác có tên thường gọi là cá hồi. Trong số các loài được liệt kê dưới đây, cá hồi Danube hay huchen là một họ cá hồi nước ngọt lớn liên quan tới cá hồi ở trên, nhưng những loài khác là cá biển thuộc nhóm perciform không liên quan:

Một số loài cá khác được gọi là cá hồi
Tên thường gọiTên khoa họcChiều dài
tối đa
Chiều dài
thông thường
Trọng lượng
tối đa
Tuổi thọ
tối đa
Bậc
thức ăn
Fish
Base
FAOITISTình trạng IUCN
Cá hồi DanubeHucho hucho (Linnaeus, 1758)150 cm70 cm52 kg15 năm4.2[29][30] Đang bị đe dọa tuyệt chủng[31]
Cá hồi Ấn ĐộEleutheronema tetradactylum (Shaw, 1804)200 cm50 cm145 kgnăm4.4[32][33]không đánh giá
Cá hồi HawaiiElagatis bipinnulata (Quoy & Gaimard, 1825)180 cm90 cm46.2 kgnăm3.6[34][35][36]không đánh giá
Cá hồi AustraliaArripis trutta (Forster, 1801)89 cm47 cm9.4 kg26 năm4.1[37][38]không đánh giá

Eosalmo driftwoodensis, hóa thạch cá hồi cổ nhất trong hồ sơ hóa thạch, đã giúp các nhà khoa học xác định các loài cá hồi phân rẽ từ một tổ tiên chung. Hóa thạch cá hồi British Columbia cung cấp bằng chứng rằng sự phân rẽ giữa cá hồi Thái Bình Dương và Đại Tây Dương chưa xảy ra ở thời điểm 40 triệu năm trước. Cả hồ sơ hóa thạch và phân tích mitochondrial DNA cho thấy sự phân rẽ chỉ xảy ra 10 tới 20 triệu năm trước. Bằng chứng độc lập này từ phân tích DNA và hóa thạch đã bác bỏ lý thuyết phân rẽ cá hồi thời kỳ băng hà.[39]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Cá_hồi http://www.dfo-mpo.gc.ca/Library/321160.pdf http://www.nfb.ca/film/Plea_for_the_Wanderer/ http://eatlowsodium.com/osc/recipe-low-sodium-salm... http://recipes.epicurean.com/recipe_results.jsp?in... http://www.etymonline.com/index.php?term=salmon http://www.ingentaconnect.com/content/nrc/er/2004/... http://www.mensjournal.com/salmon http://www.salmonnation.com http://www.seafoodchoices.com/resources/afishianad... http://www.seafoodmonitor.com/sample/salmon.html